Kính Thưa Quý Khách Hàng.

Ngày nay, việc thiết kế thi công công trình xây dựng nói chung và công trình dân dụng (nhà ở, khách sạn, chung cư…) nói riêng không còn là chuyện sơ sài chung chung mà phải đầu tư thiết kế nghiêm túc về mọi mặt để có một công trình vừa đảm bảo công năng sử dụng, vừa đảm bảo tính thẩm mỹ và bền vững, và điều quan trọng hơn nếu việc định hướng thiết kế không phù hợp, chủ đầu tư có thể bị lãng phí rất nhiều tiền sau khi giao thầu xây dựng. Kgvc Xin Cung Cấp Giá Thiết Kế Công Trình Năm 2024 Như Sau:

尊敬的客户, 您好。 如今,一般的工程施工设计,特别是民用工程(住宅、酒店、公寓等)施工设计不再是一件简单随便的事,而必须在各方面认 真投入设计,既可确保工程的使用功能,同时又可确保美观和耐用,更重要的是,如果设计方向不当,业主在发包施工後可能 会浪费大量资金。建美提供 2024 年工程设计价格如下:

1/ ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ (CÔNG TRÌNH PHỔ THÔNG).

設 計 单 价(普 通 工 程).

2/ GIÁ THIẾT KẾ TRÊN CHƯA BAO GỒM CÁC CHI PHÍ:

上 述 设 计 价 不 含 下 列 费 用:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1 Hồ sơ xin phép xây dựng, bản vẽ xin phép xây dựng (từ 20-30 triệu/gói);

建照申请资料, 建照申请设计图(自两仟-三仟万越盾/套);

2.2 Lập hồ sơ và bản vẽ hoàn công công trình (từ 25-35 triệu/gói);

工程竣工资料和竣工设计图处理(自两仟伍佰-三仟伍佰万越盾/套);

2.3 Lập hồ sơ xin phép phòng cháy chữa cháy (nếu có);

消防执照申请资料处理(若有);

2.4 Khảo sát địa chất công trình xây dựng;

工程施工地质考察;

2.5 Đơn giá trên được áp dụng cho các công trình có nhu cầu thiết kế bình thường và diện tích phổ thông, đồng thời đơn giá tăng hay giảm theo diện tích thiết kế thực tế;

上述单价适用于一般设计和普通面积的工程,单价根据实际设计面积的增加或减少而定;

2.5 Các công trình đòi hỏi chi tiết phức tạp hơn thì đơn giá sẽ được thay đổi căn cứ vào yêu cầu của chủ đầu tư.

要求细节更复杂的工程将 根据业主的要求而定单价.

3/ KHÁI QUÁT TỈ LỆ CHI PHÍ THIẾT KẾ:

设 计 费 用 比 例 概 述:

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1 Thiết kế sơ bộ phương án kiến trúc: Chiếm 30% chi phí thiết kế trên tổng giá trị hợp đồng thiết kế;

外观布局初步设计方案:设计费占设计合同总值的 30%;

3.2 Triển khai bản vẽ thiết kế kiến trúc: Chiếm 20% chi phí thiết kế trên tổng giá trị hợp đồng thiết kế;

进行外观布局细节设计:设计费占设计合同总值的 20%;

3.3 Triển khai bản vẽ thiết kế kết cấu: Chiếm 20% chi phí thiết kế trên tổng giá trị hợp đồng thiết kế;

进行结构细节设计:设计费占设计合同总价值的 20%;

3.4 Triển khai bản vẽ thiết kế hệ thống M&E (điện & nước): Chiếm 20% chi phí thết kế trên tổng giá trị hợp đồng thiết kế;

进行(M&E)水电系统细节设计:设计费占设计合同总值的 20%;

3.5 Đóng dấu chịu trách nhiệm pháp nhân: Chiếm 10% chi phí thiết kế trên tổng giá trị hợp đồng thiết kế.

法人责任盖章:费用占设计合同总值的 10%.

4 BẢN VẼ THIẾT KẾ BAO GỒM:

设 计 图 包 含:

 

 

 

 

 

 

 

4.1 Hồ sơ tư vấn thiết kế & khái toán tổng mức đầu tư. (Có hoặc không tùy loại công trình và theo quy định của pháp luật ).

设计咨询与总投资金额预算资料(有沒有按工程类型和法规而定);

4.2 Bản vẽ tổng mặt bằng 1/500; 1/500

比例总平面图;

4.3 Hình ảnh phối cảnh tổng thể công trình (bản vẽ 3D, tùy theo khách hàng chọn trên bảng giá);

工程整体全景图(3D 图, 依客户在价格表上选择);

4.4 Bản vẽ kiến trúc từng hạng mục dùng để thi công;

用于施工的各项外观图;

4.5 Bản vẽ kết cấu từng hạng mục dùng để thi công;

用于施工的各项结构图;

4.6 Bản vẽ các hạng mục dùng để thi công như: a/cấp thoát nước cơ bản, b/cấp điện cơ bản, c/chiếu sáng cơ bản…

用于施工的各项如: a/基本供排水,b/基本供电,c/基本照明等图案.

5/ CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THIẾT KẾ TẦNG HẦM CÔNG TRÌNH.

工 程 地 下 室 設 計 面 积 记 算 方 式.

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1/ Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè, tính 150% diện tích thiết kế.

深度比行人道底于 1.0-1.3 米的地下室, 設 計面积算 150%.

5.2/ Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè, tính 170% diện tích thiết kế.

深度比行人道底于 1.3-1.7 米的地下室, 設 計面积算 170%.

5.3/ Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè, tính 200% diện tích thiết kế.

深度比行人道底于 1.7-2 米的地下室, 設 計面积算 200%.

5.4/ Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m trở lên so với code vỉa hè, tính 250% diện tích thiết kế.

深度比行人道底于 2 米以上的地下室, 設 計面积算 250%.

6/ CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THIẾT KẾ TỪ MÓNG-MÁI CÔNG TRÌNH.

工 程 基 礎(底 座)- 屋 頂 設 計 面 积 計 算 方 式 图.

 

Phần móng (dưới mặt đất). 底 座 部 分 (地下) .

6.1/ Móng đơn không cọc: Tính 25% diện tích sàn thiết kế.

沒樁單式底座(独立底座): 算樓板設計面積 25%.

6.2/ Móng Băng 1 Phương/móng đơn có cọc: Tính 50% diện tích sàn thiết kế.

單向条形底座/帶樁單式底座: 算樓板設計面積 50%.

6.3/ Móng Băng 2 Phương (Móng ô cờ): 70% diện tích sàn thiết kế.

雙向条形底座(棋盤格底座): 算樓板設計面積 70%.

6.4/ Móng Bè: 100% Diện tích sàn thiết kế.

筏板(密封式)底座: 算樓板設計面積 100%.

Phần trên mặt đất/mái nhà. 出 土 部 分 / 屋 頂.

6.5/ Thông tầng/ban công không mái/sân thượng không mái: Tính 50% diện tích sàn thiết kế.

通層(跳高)/ 沒頂陽台/沒頂天台(有女兒牆): 算樓板設計面積 50%.

6.6a/ Mái tôn các loại: Tính 30% diện tích sàn thiết kế.

蓋各類烤漆板屋頂: 算樓板設計面積 30%.

6.6b/ Mái bê tông cốt thép không lát gạch: Tính 50% diện tích sàn thiết kế.

沒鋪磚水泥鋼筋屋頂: 算樓板設計面積 50%.

6.6c/ Mái bê tông cốt thép có lát gạch: Tính 60% diện tích sàn thiết kế.

鋪磚水泥鋼筋屋頂: 算樓板設計面積 60%.

6.6d/ Mái bê tông cốt thép/mái kèo gỗ có dán ngói: Tính 85% diện tích sàn thiết kế (Diện tích mặt bằng mái nhân diện tích mặt dốc mái, sau đó nhân 85% diện tích sàn thiết kế).

蓋土瓦水泥鋼筋屋頂/蓋土瓦實木桁架屋頂: 算樓板設計面積 85%.

6.6e/ Mái ngói kèo thép: Tính 60% diện tích sàn thiết kế kế (Diện tích mặt bằng mái nhân diện tích mặt dốc mái, sau đó nhân 60% diện tích sàn thiết kế).

蓋土瓦鋼桁架屋頂: 算樓板設計面積 60%.

7/ CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN SÂN VƯỜN.

庭 院 設 計 計 算 方 式.

7.1/ Dưới 15m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền: Tính 100% diện tích sàn.

小於 15 平方米, 有柱子, 地樑, 圍牆, 鋪地磚: 算樓板設計面積 100%.

7.2/ Dưới 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền: Tính 70% diện tích sàn.

小於 30 平方米, 有柱子, 地樑, 圍牆, 鋪地磚: 算樓板設計面積 70%.

7.3/ Trên 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền: Tính 50% diện tích sàn.

150 平方米以上, 有柱子, 地樑, 圍牆, 鋪地磚: 算樓板設計面積 50%.

7.4/ Trên là các cách tính diện tích thiết kế thông dụng hiện hành, sẽ có các cách tính khác nhau…Nên chủ đầu tư cần xác định cách tính diện tích thiết kế sao cho khách quan, rồi mới xem đơn giá trên m2 để đưa ra lựa chọn phù hợp.

以上為通行設計面積計算方法式, 會有各種不同算法…所以業主須確實如何是客觀設計面積算法, 然後再查看平方米的單價 以作符合選擇.

8 QUYỀN LỢI KHI LÀM VIỆC VỚI KGVC:

与 建 美 配 合 的 好 处:

8.1 Được tư vấn kỹ lưỡng, trung thực (Sẽ hạn chế các loại kinh phí phát sinh ở mức thấp nhất, không nên mất tiền không đáng có…), giúp khách hàng có thể hình dung trước công trình về không gian, màu sắc, phong cách…Xin lưu ý trong trường hợp chưa đủ duyên để làm đối tác của Quý Khách sau khi tiếp xúc, quyền lợi này sẽ không bao giờ mất đi , KGVC luôn sẵn sàng tư vấn miễn phí như một người bạn khi Quý Khách có nhu cầu;

获得深度和誠懇的咨询, (可在最少地限制各種追加費用, 盡量不花冤枉錢), 助您對空间、颜色和风格方面可先得以一目了 然…). 请注意, 即使在接触后而没足够的缘分成为您的合作伙伴,这好处永远获得保留,建美随时准备在您需要时提供友誼 式的免费咨询;

8.2 Được đảm bảo về chất lượng và thời gian thiết kế cũng như thi công;

獲設計亦如施工品质和工期保障;

8.3 Sẽ tiết kiệm được kinh phí thí công;

节省施工费用;

8.4 Giảm giá 100% phí thiết kế nếu là tổng thầu Trọn Gói (bao gồm tư vấn của thầy phong thủy);

设计费用全免若当总包(包括风水师费用咨询);

8.5 Giảm giá 30% phí thiết kế khi thi công nhà Phần Thô;

打 7 折设计费用若当工程外壳(粗体)包商;

8.6 Tặng giấy phép xây dựng+hoàn công với gói thầu từ 5 tỷ trở lên.

包值自 50 億以上獲赠送建照+完工费用。

XIN CẢM ƠN – HẸN GẶP LẠI 谢 谢 – 再 见